“CT Enterography: Một kỹ thuật mới trong chụp CT ruột non”

Содержание

Слайд 2

Kỹ thuật chụp đánh giá ruột non Kỹ thuật thông thường

Kỹ thuật chụp đánh giá ruột non

Kỹ thuật thông thường

• SBFT,

Thụt từ hậu môn
Слайд 3

Kỹ thuật chụp đánh giá ruột non Kỹ thuật thông thường

Kỹ thuật chụp đánh giá ruột non

Kỹ thuật thông thường

• SBFT,

Thụt từ hậu môn và nội soi

Kỹ thuật mới

• Đưa viên nang cản quang
Theo đường nội soi

Слайд 4

Đưa viên nang cản quang theo đường nội soi

Đưa viên nang cản quang theo đường nội soi

Слайд 5

CHỮ KÝ Trong thập kỷ qua, với những tiến bộ đáng

CHỮ KÝ

Trong thập kỷ qua, với những tiến bộ đáng kể

trong công nghệ, đã có một sự thay đổi mô hình trong đánh giá hình ảnh của đường tiêu hóa (GIT)

Để đạt được sự thành công & thiết thực hơn nhờ sự ra đời CT đa dãy(MDCT) với kỹ thuật chụp thông qua tương phản miệng (OCM)

Nâng tầm kỹ thuật hình ảnh hệ tiêu hóa

MDCT

OCM

-Độ phân giải cao
-Đậm độ đồng nhất
-Khối lượng chuẩn
-Xem nhiều mặt cắt

-Đường đi gần hơn
-Dùng hoàn toàn bằng
Khoang miệng cho hình ảnh đẹp hơn

Nhìn trực tiếp vào các khoang ruột non

Слайд 6

THUỐC CẢN QUANG/TÁC NHÂN DƯƠNG TÍNH /TRẮNG ÂM TÍNH / ĐEN

THUỐC CẢN QUANG/TÁC NHÂN

DƯƠNG TÍNH /TRẮNG
ÂM TÍNH / ĐEN
(POCM)

KHÍ
MỠ

BARYT
IODE

TỰ NHIÊN

/ XÁM (NOCM)
NƯỚC / SỮA/ NƯỚC ÉP

Baryt mật độ thấp–(VoLumen)
Polyethylene glycol (PGE)

Rau diếp

Các hoạt chất này đều có ở việt nam

Gel phủ bề mặt trong thuốc dạ dày
Keo tương phản- Manitol

Mục tiêu sử dụng OCM cho phép đánh giá bệnh lý tối ưu.

Слайд 7

HIỆU QUẢ TRÊN NHU ĐỘNG & KHOẢNG CÁCH Hình ảnh nhu

HIỆU QUẢ TRÊN NHU ĐỘNG &
KHOẢNG CÁCH

Hình ảnh nhu động bình

thường

Sử dụng cản quang iode

Sử dụng baryt loãng

Nước

Barium 2%

Nhu động ruột

Động lực tăng do khối lượng tiêu thụ lớn hơn khối lượng thẩm thấu

Sự tương phản đầy đủ là rất quan trọng để phát hiện bệnh lý.
Ảnh hưởng đến sự vận động cần được xem xét để tối ưu hóa thời gian để quét.

Слайд 8

Iodine Phương pháp khi sử dụng tương phản bằng đường miệng

Iodine

Phương pháp khi sử dụng tương phản bằng đường miệng trên

CT

• Phương pháp tương phản dương

Barium

– Iode pha loãng/Baryte

2-5%

– Được sử dụng trong CT thích hợp qua kinh nghiệm của nhiều case thực nghiệm

– Lợi ích

• Giúp Nhận dạng hình ảnh không rõ rang hay các đậm độ bị lập lờ

• Bổ sung đậm độ tương phản

Слайд 9

Phương pháp tương phản đường miệng (OCA) • Tương phản dương

Phương pháp tương phản đường miệng (OCA)

• Tương phản dương OCA

(POCA)

– Dựa vào các cấu trúc thay đổi trong ruột

– Phát hiện các cấu trúc giả u do mật độ kém và hỗn hợp

– Có thể phát hiện các tổn thương tinh tế ở thành ruột

• Tự nhiên OCA (NOCA)

– Đánh giá tốt hơn về sự nhu động của thành ruột

– Không sử dụng trong dựng hình 3D

Слайд 10

TI Crohn’s Sử dụng tương phản dương đường miệng

TI Crohn’s
Sử dụng tương phản dương đường miệng

Слайд 11

Baryt loãng Baryt chuẩn

Baryt loãng

Baryt chuẩn

Слайд 12

OCM - PEARLS Bệnh ghép chống chủ do truyền máu Cài

OCM - PEARLS

Bệnh ghép chống chủ do truyền máu

Cài răng lược

POCM

NOCM

Bệnh

ghép chống chủ do truyền máu
– niêm mạc tăng cường bất thường và
mức độ chẩn đoán được đánh giá cao hơn khi sử dụng NOCM

Nhiều đoạn hẹp ruột non với niêm mạc & thành ruột nhu động mạnh

Слайд 13

BỆNH LÝ RUỘT NON: CẢN QUAN DƯƠNG SO VỚI CẢN TỰ NHIÊN ĐƯỜNG UỐNG

BỆNH LÝ RUỘT NON:
CẢN QUAN DƯƠNG SO VỚI CẢN TỰ NHIÊN

ĐƯỜNG UỐNG
Слайд 14

TỰ NHIÊN (XÁM) OCM NƯỚC – QUY TRÌNH CHỤP Chụp BỤNG

TỰ NHIÊN (XÁM) OCM

NƯỚC – QUY TRÌNH CHỤP

Chụp
BỤNG TRÊN

<30 min

1 LY

= 450 mL

+

0-20 PHÚT

UốNG trên bàn chụp

BỤNG VÀ CHẬU

+ +

Chụp
<40

0-20 Phút

20-40 Phút

Uống trên bàn chụp

Слайд 15

TỰ NHIÊN (XÁM) OCM NƯỚC • Cho phép đánh giá bệnh

TỰ NHIÊN (XÁM) OCM
NƯỚC

• Cho phép đánh giá bệnh lý dạ

dày & thành ruột
• Tuyệt vời cho GIT nếu được quét đúng pha tiêm thuốc thích hợp

GIST

Có thể nhìn thấy đầy đủ đoạn 2 tá tràng một cách chi tiết các niêm mạc (mũi tên nhỏ)

U bóng Varte ngay đoạn 2 tá tràng

(GIST)

Chèn ép vào dạ dày

Xem hình thái tuyến tụy tốt nhờ cản quan tự nhiên

NOCM

POCM

Слайд 16

TỰ NHIÊN (XÁM) OCM NƯỚC – NGUY HIỂM • Phải chụp

TỰ NHIÊN (XÁM) OCM
NƯỚC – NGUY HIỂM

• Phải chụp nhanh, hấp

thụ lu, sử dụng phải đầy đủ
• Rối loạn nếu chưa đủ thời gian- có thể che khuất, che dấu một số bệnh lý

Duodenum

COLLAPSED
SEGMENTS

Biến dạng dưới niêm mạc của ruột non

Do sự vận chuyển nước lâu và chụp sớm nên không phù hợp dẫn đến
tá tràng sụp không thể tách rời khỏi tuyến tụy

Слайд 17

Thuốc cản quang tự nhiên đường miệng chụp CT • PEG

Thuốc cản quang tự nhiên đường miệng chụp CT

• PEG

• Methylcellulose

Lactulose

– AJR 2005; 185:1173
• MR Enterography

– Essen, Germany

• Locust bean gum + Mannitol
• Gd-DTPA enhancement

Слайд 18

Neutral CT Oral Contrast Agents • VoLumen® (E-Z-EM Product) – Gum

Neutral CT Oral Contrast
Agents

• VoLumen® (E-Z-EM Product)

– Gum system, Sorbitol &

Barium
(0.1%w/v)

• 15-30 HU

– Water = < 10 HU

– Berry taste

• Weak grape Kool-aid

Слайд 19

Ưu điểm của OCM trung tính • Ruột căng ra tốt

Ưu điểm của OCM trung tính

• Ruột căng ra tốt hơn

Thấy rõ thành ruột hơn và dung để phân biệt với khí

• Phát hiện tốt hơn các bệnh lý niêm mạc và thành ruột

• Cải thiện chất lượng hình ảnh 3D được xử lý bài bản

Слайд 20

Tự nhiên OCM LDB (VoLumen) PROTOCOLS CT ENTEROGRAPHY 1 Hộp =

Tự nhiên OCM
LDB (VoLumen) PROTOCOLS

CT ENTEROGRAPHY

1 Hộp = 450 mL

+ +

+

SCAN

1 ly = 450 mL

50-60 Phút
Uống trên bàn

0-20 min

20-40 min

40-50 min

COLONIC INDICATIONS

+ + +

SCAN

>60 phút
Uống trên bàn

0-20 min

20-40 min

40-60 min

Слайд 21

Слайд 22

CTE: Kỹ Thuật • Tập trung thăm khám phần ruột non

CTE: Kỹ Thuật

• Tập trung thăm khám phần ruột non

• Rối

loạn tiêu hóa với một lượng tương đối lớn chất cản quang đường uống được sử dụng
• IV Tương phản để phát hiện tổn thương như abces và các tổn thương ở khoang bụng
.

Tái Tạo hình ảnh: axial+MPR/3D

Слайд 23

IBD:ꢀ 60‐70ꢀ phút thì trễ

IBD:ꢀ 60‐70ꢀ phút thì trễ

Слайд 24

CT Enterography Oral Contrast Protocols NYU MGH Cleveland Clinic Mayo Clinic

CT Enterography Oral Contrast
Protocols

NYU

MGH

Cleveland Clinic

Mayo Clinic

1350 ml total

1350 total

1350 ml total

1350

ml total

450 30 min
450 15 min

450 30 min
450 15 min

450 0 min
450 20 min
225 40 min

450 0 min
450 20 min
225 40 min
225 60 min

225 H O 5 min

225 H O 5 min

2

2

225 H O scanner

225 H O scanner

225 50 min

2

2

0.1 mg Glucagon

Reglan prn

Слайд 25

CT Enterography: Kỹ thuật • Chỉ 1 pha cản quang duy

CT Enterography: Kỹ thuật

• Chỉ 1 pha cản quang duy nhất

bắt đầu từ 60 – 70 s
• Hàm lượng cản quang: 100-120 cc of 300-370mgI/mL
@3 cc/sec

– 2 pha

• Xuất huyết tiêu hóa

– 8-16-64-slice scanner
– DC: 0.625-1.25mm
– Tái tạo 3-5 mm axial
– Tái tạo lát mỏng:1.25/0.625mm

• 3-5 mm coronal MIPs

Слайд 26

CTE: Chỉ định thực hiện • *Nghi ngờ hoặc chắc chắn

CTE: Chỉ định thực hiện

• *Nghi ngờ hoặc chắc chắn biết

là Crohn’s

• *Viêm ruột

– Đánh giá ruột non trong bệnh Crohn
• Xuất huyết tiêu hóa/U khoang ổ bụng

Слайд 27

Vai trò của hình ảnh trong bệnh lý viêm ruột •

Vai trò của hình ảnh trong bệnh lý viêm ruột

• Đánh

giá bệnh ban đầu

Đáp ứng điều trị

• Đánh giá tốt tình trạng cấp tính của bệnh
• Phát hiện vị trí tắc nghẽn và tắc ruột

• Các biến chứng và tác nhân bên ngoài (abscess, fistula, LAD, PSC)

Слайд 28

CTE CTE

CTE

CTE

Слайд 29

Bệnh Crohn’s tắc nghẽn nhiều vị trí

Bệnh Crohn’s tắc nghẽn nhiều vị trí

Слайд 30

CT Enterography Kết quả chụp ruột non với chất cản quang

CT Enterography

Kết quả chụp ruột non với chất cản quang dươngvới

nghiên cứu bệnh Crohn từ 17 vị trí

SBFT

Ileoscopy

CT

Capsule

enterography Endoscopy

17 %

65 %

53 %

71 %

CTE hiệu quản > cao gấp 2 lần trong bệnh Crohn so với SBFT

Lợi ích CTE : Phát hiện biến chứng và chèn ép ngoài thành ruột

Слайд 31

BIẾN CHỨNG IBDꢀ Abscess Fistula Liver Abscess

BIẾN CHỨNG IBDꢀ

Abscess

Fistula

Liver Abscess

Слайд 32

CTE: CƠ CHẾ BỆNH CỦA IBD – N = 96 patients

CTE: CƠ CHẾ BỆNH CỦA IBD

– N = 96 patients

– Nội

soi vs CTE

Cấp

• Định lượng vs Định lượng CTCE

– Định lượng niêm mạc ruột suy giảm TI tương quan tốt với nội soi & mô học phát hiện viêm từ bệnh Crohn’s

• Threshold of 109 HU

Mạn

Слайд 33

Xuất huyết

Xuất huyết

Слайд 34

CT Enterography: Những ứng dụng mới • Đau bụng • Tiêu

CT Enterography:
Những ứng dụng mới

• Đau bụng
• Tiêu chảy
• Hấp thu

kém
• U ruột non /polyp
• Chẩn đoán dễ dàng hơn so với Xquang kỹ thuật số chụp ruột non
• PET‐CTꢀ
Слайд 35

GVHD

GVHD

Слайд 36

Small Bowel Polyp

Small Bowel Polyp

Слайд 37

Jejunal GIST

Jejunal GIST

Слайд 38

CT Enterography : Các vấn đề •Bài học rút ra Làm

CT Enterography : Các vấn đề

•Bài học rút ra
Làm quen với

CTCE quan trọng là để phát hiện các bệnh lý giả U
Phát hiện các vấn đề cần tìm kiếm/điển hình/ngoại biên

•Liều xạ

•Sự chấp thuận của bệnh nhân

– Sử dụng thuốc để tăng cường nhu độngꢀ

Слайд 39

TỰ NHIÊN OCM VOLUMEN - PERILS KHÓ KHĂN VỚI CÁC TỔN

TỰ NHIÊN OCM
VOLUMEN - PERILS

KHÓ KHĂN VỚI CÁC TỔN THƯƠNG

ĐỒNG ĐẬM ĐỘ CHÈN ÉP NGOẠI BIÊN

NOCM

POCM
Chèn ép từ ngoài vào rất dễ thấy trên
CTE, tuy nhiên dễ thấy hơn nếu sử dụng cản quang đường uống dương tính

NOCM

POCM

Early peritoneal implants less visible with NOCM but more obvious on
the follow up exam with POCM

TUYỆT VỜI HƠN NẾU SỬ DỤNG ĐÚNG ĐƯỜNG TƯƠNG PHẢN VÀ ĐÚNG PHA TƯƠNG PHẢN

Слайд 40

Chèn ép ngoại biên POCM NOCM

Chèn ép ngoại biên

POCM

NOCM

Слайд 41

Dò hỗng tràng

Dò hỗng tràng

Слайд 42

Sự chú ý gần đây tập trung vào nguy cơ nhiễm

Sự chú ý gần đây tập trung vào nguy cơ nhiễm

xạ với những bệnh nhân từ khoa chẩn đoán hình ảnh

• Tăng tần suất kiểm tra hình ảnh y tế (60 triệu lượt CT hàng năm)

• Ước tính rủi ro ngoại suy gần bằng những người sống sót sau bom nguyên tử / hạt nhân

• BEIR VII hỗ trợ LNT model

• Bức xạ ion hóa được HHS phân loại là chất gây ung thư phát hiện vào năm 2005

Risk

Dose

Слайд 43

Trẻ em đặc biệt dễ bị tổn thương bởi bức xạ

Trẻ em đặc biệt dễ bị tổn thương bởi
bức xạ

ion hóa

•Tăng phân chia tế bào / tăng trưởng mô
• Tuổi thọ / thời gian bệnh tật dài hơn
• Diện tích mặt cắt ngang thấp hơn làm tăng liều hấp thụ
• Một nghiên cứu ước tính 1 trong 1000 trẻ em trải qua CT sẽ chết vì bệnh ác tính do phóng xạ

Слайд 44

Nguy cơ bức xạ tiềm ẩn cho trẻ em Phơi nhiễm

Nguy cơ bức xạ tiềm ẩn cho trẻ em

Phơi nhiễm tối

thiểu cần thiết cho rủi ro inc từ 50-500 mSv

Exam

Mean dose to children (mSv)

Natural bkgd
CXR

2-4
0.02

Fluoro exam
CT (Abd/Pel)
PET

0.2-0.8
5

15

PET-CT

20-23

Rice HE et al, J Ped Surg (2007)

Слайд 45

Kiểm tra CT liều thấp CT Gốc PHẦN MỀM CHỐNG NHIỄU

Kiểm tra CT liều thấp

CT Gốc

PHẦN MỀM CHỐNG NHIỄU

150 NGHIÊN CỨU

MÔ PHỎNG

NI – 18

NI – 20

NI – 25

NI – 30

NI – 35

Слайд 46

LỢI ÍCH CỦA TIA XẠ Original CT data 3-15m Sv NI-15

LỢI ÍCH CỦA TIA XẠ

Original CT
data

3-15m Sv

NI-15
NI-35

Estimated Reduction

NI-18

20-28%

NI-20

30-45%

NI-25
NI-30

45-60%

65-78%

NI-35 72-85%

Слайд 47

23 tuổi với Bệnh Crohn. Đường của thành ruột và FU

23 tuổi với
Bệnh Crohn.
Đường của thành ruột và FU Khám CT

CT

axial & coronal
hình ảnh điển hình của
tường dày và
Tăng quang mạnh (mũi tên đỏ) và thâm nhiễm mỡ/mạch máu xung quanh(mũi tên trắng)

40% ASIR

Giảm 55% liều xạ

Radiation Dose – 11.6mSv

Radiation Dose – 5.1 mSv

Слайд 48

Hình ảnh CT ở hướng Coronal vối thành dày và tăng

Hình ảnh CT ở hướng Coronal vối thành dày và tăng

đậm độ ở vùng cơ (Mũi tên đỏ)

19 tuổi chẩn đoán Crohn chụp CT lần đầu

40% ASIR

Hình ảnh CT ở hướng Coronal vối hạch bạch huyết (Mũi tên vàng) và có xóa mờ mô mỡ xung quanh

Hình ảnh CT ở hướng Axial vối thành dày và tăng đậm độ ở vùng cơ (Mũi tên đỏ) kèm theo hình ảnh xóa mờ mô mỡ xung quanh

RADIATION DOSE – 4.425 mSv

Слайд 49

Tiềm năng của MRI đánh giá IBD • Không nhiễm xạ

Tiềm năng của MRI đánh giá IBD

• Không nhiễm xạ

• Khảo

sát phần mô mềm xuất sắc hơn CT

• Trong lâm sàng dò hậu môn là thế mạnh của MRI

Слайд 50

Chương trình MRI trong IBD Kỹ Thuật: •Uống tương phản như

Chương trình MRI trong IBD

Kỹ Thuật:

•Uống tương phản như CT trước

45 phút chụp
•Coronal T2WI screen
•Targeted axial T2W-FS

Gd @2cc/sec 0.1mmol/kg wt.

•Coronal T1 FS pre- and 1, 3, 5 mins post
•Quantitative T1 maps to assess enhancement
•Hi-res axial T1 FS post-gado images

Слайд 51

18F with known Crohn’s SBFT shows narrowing of TI T2 shows

18F with known Crohn’s

SBFT shows narrowing of TI

T2 shows segmental narrowing,

wall

thickening, fatty proliferation at same
location

Слайд 52

Tăng tín hiệu niêm mạc ruột Gợi ý 1 đợt viêm

Tăng tín hiệu niêm mạc ruột
Gợi ý 1 đợt viêm đang

tiến triển

PRE

1 MIN POST

5 MIN POST

Слайд 53

Kết luận • Những tiến bộ trong MDCT và tương phản

Kết luận

• Những tiến bộ trong MDCT và tương phản miệng

có những đổi mới đáng quan tâm trong hình ảnh ruột non bằng CT

• CTE sử dụng tương phản miệng với chất cản quang trung tính thử nghiệm không xâm lấn là hứa hẹn nhất

– Nhạy cảm với việc đánh giá luminal và thêm
phát hiện luminal trong IBD

– Bệnh tiến triển

– Vai trò phát triển cho chỉ định khác trong ruột non

Слайд 54

KẾT LUẬN • Tối ưu hóa giao thức tương phản bằng

KẾT LUẬN

• Tối ưu hóa giao thức tương phản bằng miệng

là cần thiết và cho kết quả tốt nhất

• MPR và 3D được khuyến kích sử dụng trong tái tạo hình ảnh ruột non

• Tập BN cách thở
– Nhu động ruột non

• Dự đoán kết quản của mình
– Để giảm thiểu các cạm bẩy

Слайд 55

KẾT LUẬN • MRI – Đánh giá bệnh nhân mắc bệnh

KẾT LUẬN

• MRI

– Đánh giá bệnh nhân mắc bệnh IBD ở

bệnh nhân trẻ

– Đánh giá tiến triển cấp tính
– Lỗ rò hậu môn

Слайд 56

GIT Imaging: New Paradigm

GIT Imaging: New Paradigm