Hội chứng lỵ. Học viện YDHCT Việt nam Bộ môn: Truyền nhiễm

Содержание

Слайд 2

Định lý Lợi về lực, hại về đường đi! Ăn cơm

Định lý

Lợi về lực, hại về đường đi!
Ăn cơm đi trước,

lội nước đi sau!
Mỗi người có số nhất định
Số mỗi người có 10 bậc:
Ai không phấn đấu chỉ được bậc 1
Ai phấn đấu tốt được bậc 10
Слайд 3

Hội chứng lỵ BS.CKII. Nguyễn Mạnh Hải

Hội chứng lỵ

BS.CKII. Nguyễn Mạnh Hải

Слайд 4

MỤC TIÊU 1.Trình bày được: Khái niệm-Nguyên nhân. 2.Trình bày được:

MỤC TIÊU

1.Trình bày được: Khái niệm-Nguyên nhân. 2.Trình bày được: Triệu

chứng chính.
3.Trình bày được:
Phương pháp điều trị - phòng bệnh
cho cá nhân, cộng đồng.
Слайд 5

I. KHÁI NiỆM Lỵ là hội chứng viêm ruột. Thuộc phạm

I. KHÁI NiỆM

Lỵ là hội chứng viêm ruột.
Thuộc

phạm vi chứng lỵ tật của YHCT.
Tên gọi:Nội kinh gọi Trường tích, Kim quỹ: hạ lỵ.
Tên khác: Sơ lỵ, hưu tức lỵ, cửu lỵ, thời dịch lỵ….
Слайд 6

Nguyên nhân Do trực khuẩn lỵ và kí sinh Trùng Amíp

Nguyên nhân

Do trực khuẩn lỵ và kí sinh Trùng Amíp

gây ra.
Cảm thụ phải thời hành dịch khí ủng trệ ở trường vị, hợp với khí huyết ủng trệ hóa ra mũi, máu, thành bệnh dịch độc Lỵ.
Khi chính khí của cơ thể bị giảm sút, Lúc giao tiếp giữa mùa hè và thu, nhiệt tà bị uất, thấp khí bị ứ trệ cùng với nhiệt độc kết hợp với nhau mà hóa thành máu và mũi, gây ra Lỵ.
Слайд 7

Nguyên nhân Ăn uống không điều độ hoặc ăn nhiều thức

Nguyên nhân

Ăn uống không điều độ hoặc ăn nhiều thức

ăn béo ngọt(Cao lương mỹ vị) làm hại tỳ vị, tỳ vị hư không thắng nổi thấp làm cho thấp ủng trệ bên trong nung đốt tạng phủ, khí huyết ngưng trệ sinh ra máu và mũi.
Người hay ăn các thức ăn sống, lạnh, hàn thấp tích trệ ở trong kèm theo ăn uống không cẩn thận, hàn thấp làm tổn thương( hại) tỳ vị, khí của đại trường bị trở ngại làm tổn hại đến doanh huyết sinh ra chứng Hàn thấp Lỵ.
Слайд 8

Các thể lâm sàng A. Thể cấp tính: B. Thể mạn

Các thể lâm sàng

A. Thể cấp tính: B. Thể mạn tính:
Gồm

3 thể: Hưu tức lỵ
1. Do thấp nhiệt.
2. Do hàn thấp.
3. Do dịch độc
Слайд 9

II. LỴ CẤP TÍNH Gồm 3 thể: 2.1. Do thấp nhiệt.

II. LỴ CẤP TÍNH

Gồm 3 thể:
2.1. Do thấp nhiệt.

2.2. Do hàn thấp.
2.3. Do dịch độc
Слайд 10

II. LỴ CẤP TÍNH 2.1. Do thấp nhiệt. Thường gặp ở

II. LỴ CẤP TÍNH

2.1. Do thấp nhiệt.
Thường gặp ở lỵ

do amip: Xích bạch lỵ.
Слайд 11

Triệu chứng Đau quặn- mót rặn liên tục. Đại tiện có

Triệu chứng

Đau quặn- mót rặn liên tục.
Đại tiện có máu -

lẫn nhày mũi.
Có sốt, mệt mỏi, miệng khô đắng.
Lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dầy.
Mạch hoạt sác hay nhu sác.
Слайд 12

Pháp điều trị Thanh nhiệt táo thấp. Giải độc. Hành khí hoạt huyết.

Pháp điều trị

Thanh nhiệt táo thấp.
Giải độc.
Hành khí

hoạt huyết.
Слайд 13

Bài thuốc Bài 1: Thược dược thang bỏ quế chi gia

Bài thuốc

Bài 1: Thược dược thang bỏ quế chi gia giảm.
Bài

2: Vương Thái Sư Trị Lỵ Kỳ Phương gia giảm.
Слайд 14

Bài 1: Thược dược thang bỏ quế chi gia giảm. Bạch

Bài 1: Thược dược thang bỏ quế chi gia giảm.

Bạch thược

16g Khổ luyện tử* 16g
Hoàng cầm 08g Bách thảo sương06g
Hoàng liên 08g Huyền hồ* 16g
Đương quy 12g Hoàng kỳ 16g
Đại hoàng 06g Thăng ma * 16g
Mộc hương 10g Cam thảo 10g
Binh lang 08g
Слайд 15

Bài 2: Vương Thái Sư Trị Lỵ Kỳ Phương gia giảm.

Bài 2: Vương Thái Sư Trị Lỵ Kỳ Phương gia giảm.


Hoàng liên 10g Thanh bì 10g
Hoàng Cầm 10g Hậu phác 16g
Bạch thược 16g Chỉ xác 10g
Đương quy 12g Địa du 18g
Đào nhân 10g Bách diệp thán 06g
Hồng hoa 06g Sơn tra 10g
Mộc hương* 10g Hoàng kỳ 16g
Cam thảo 10g Thăng ma 16g

Слайд 16

Châm cứu Châm tả: Trung quản, Thiên khu, Đại hoành, Đại

Châm cứu

Châm tả:
Trung quản, Thiên khu, Đại hoành,
Đại trường

du, Hợp cốc, Phục lưu,
Nội đình, Công tôn.
Châm bổ: Túc tam lý.
Слайд 17

II. LỴ CẤP TÍNH 2.2. Do hàn thấp. Thường gặp ở

II. LỴ CẤP TÍNH

2.2. Do hàn thấp.
Thường gặp ở

lỵ amip bán cấp, phân có nhiều chất nhầy ít máu, còn gọi là bạch lỵ.
Слайд 18

Triệu chứng Đại tiện ra chất nhày nhiều, máu ít. Bụng

Triệu chứng

Đại tiện ra chất nhày nhiều, máu ít.
Bụng

đau liên miên, mót rặn nhiều.
Rêu lưỡi trắng dày, mạch nhu hoãn.
Слайд 19

Pháp điều trị Pháp điều trị: Ôn trung táo thấp. giải độc. kiện tỳ. hành khí.

Pháp điều trị

Pháp điều trị:
Ôn trung táo thấp.
giải

độc.
kiện tỳ.
hành khí.
Слайд 20

Bài thuốc Bài 1: Bài thuốc kinh nghiệm. Bài 2: Bất

Bài thuốc

Bài 1: Bài thuốc kinh nghiệm.
Bài 2: Bất hoán kim

chính tán gia giảm.
Bài 3: Ngũ Tiêu Ẩm gia giảm.
Слайд 21

Bài 1:Bài thuốc kinh nghiệm. Binh lang * 100g Anh túc

Bài 1:Bài thuốc kinh nghiệm.

Binh lang * 100g Anh túc xác 20g

*
Khổ luyện tử 100g Trần bì 100g
Hoàng liên 100g Ngô thù 100g
Tán bột, làm viên mỗi ngày uống 20g
Слайд 22

Bài 2: Bất hoán kim chính tán gia giảm Hậu phác

Bài 2: Bất hoán kim chính tán gia giảm

Hậu phác 12g Cỏ

sữa 12g Hoắc hương 06g Khổ luyện tử 16g Trần bì 08g B diệp thán * 08g Bán hạ chế * 10g Mộc hương 10g Thương truật * 06g Thăng ma 16g Cam thảo 10g Hoàng kỳ 16g Can khương 06g Huyền hồ * 16g
Слайд 23

Bài 3: Ngũ Tiêu Ẩm gia giảm. Mạch Nha 16g Hắc

Bài 3: Ngũ Tiêu Ẩm gia giảm.

Mạch Nha 16g Hắc sửu* 06g

Sơn Tra 10g Khổ luyện tử 16g Thần Khúc 16g Bách diệp thán 08g Bạch biển đậu16g Thăng ma 16g Huyền hồ 12g Hoàng kỳ 16g Hậu phác 16g Bào khương 06g Mộc hương 10g Cam thảo 10g
Слайд 24

Châm cứu Châm bổ: Thiên khu, Trung quản, Đại hoành, Tỳ

Châm cứu

Châm bổ:
Thiên khu, Trung quản, Đại hoành,

Tỳ du,
Vị du, Túc tam lý, Tam âm giao…
Слайд 25

II. LỴ CẤP TÍNH 2.3. Do dịch độc Thường gặp ở

II. LỴ CẤP TÍNH

2.3. Do dịch độc
Thường gặp ở lỵ trực

khuẩn,
bệnh hay xuất hiện thành dịch
Có triệu chứng nhiễm độc toàn thân.
Слайд 26

Triệu chứng Bệnh phát đột ngột, sốt cao, phiền táo. Bụng

Triệu chứng

Bệnh phát đột ngột, sốt cao, phiền táo.
Bụng

đau dữ dội, mót rặn nhiều.
Ỉa ra máu tươi như nước rửa thịt hoặc lờ lờ máu cá.
Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng khô, mạch tế sác.
Слайд 27

Pháp điều trị Thanh nhiệt táo thấp, Giải độc, Hành khí hoạt huyết, Chỉ huyết.

Pháp điều trị

Thanh nhiệt táo thấp,
Giải độc,
Hành khí hoạt huyết,


Chỉ huyết.
Слайд 28

Bài thuốc Bài 1: Bài thuốc kinh nghiệm. Bài 2: Viên

Bài thuốc

Bài 1: Bài thuốc kinh nghiệm.
Bài 2: Viên rau sam

cỏ nhọ nồi gia giảm.
Bài 3: Bạch đầu ông thang gia giảm.
Слайд 29

Bài 1: Bài thuốc kinh nghiệm. Rau sam 400g Củ phượng

Bài 1: Bài thuốc kinh nghiệm.

Rau sam 400g Củ phượng vĩ* 100g
Hạt cau 100g Cỏ

sữa nhỏ lá 400g
Lá mơ lông 100g
Tán bột uống 20g một ngày.
Слайд 30

Bài 2: Viên rau sam cỏ nhọ nồi gia giảm. Rau

Bài 2: Viên rau sam cỏ nhọ nồi gia giảm.

Rau sam

12g Chỉ xác 08g Cỏ nhọ nồi * 16g Lá mơ lông 10g Hoè hoa thán 08g Củ phượng vĩ 10g Trắc bá thán 08g Đảng sâm 12g Khổ luyện tử 16g Thăng ma 12g Binh lang 08g Cam thảo 04g
Слайд 31

Bài 3: Bạch đầu ông thang gia giảm. Bạch đầu ông

Bài 3: Bạch đầu ông thang gia giảm.

Bạch đầu ông 40g Trắc

bá diệp thán12g
Trần bì 08g Địa du 08g
Hoàng liên 08g Thăng ma 16g
Cỏ sữa 12g Chỉ xác 08g
Khổ luyện tử 16g Mộc hương 10g
Cam thảo 04g Sinh khương 05g
Слайд 32

Châm cứu Châm tả: Khúc trì, hợp cốc, nội đình, thượng

Châm cứu

Châm tả:
Khúc trì, hợp cốc, nội đình,
thượng

cự hư, túc tam lý, đại hoành.
Слайд 33

III. Lỵ mãn tính Lỵ mãn tính gặp ở lỵ amip,

III. Lỵ mãn tính

Lỵ mãn tính gặp ở lỵ amip,

Hay tái phát ( tên gọi: Hưu tức lỵ).
Nguyên nhân: Do tỳ vị hư hàn, khi tái phát còn do thấp nhiệt kết hợp với tỳ hư.
Слайд 34

Triệu chứng Bệnh lúc phát lúc khỏi, Khi ăn uống không

Triệu chứng

Bệnh lúc phát lúc khỏi,
Khi ăn uống không cẩn

thận, sống, lạnh,
Đại tiện táo- lỏng, kèm nhầy mũi máu,
Bụng đau âm ỉ, thích chườm nóng,
Rêu lưỡi trắng, mạch tế nhược hoặc nhu hoãn.
Слайд 35

Pháp điều trị Ôn bổ tỳ vị cố sáp. Nếu bệnh

Pháp điều trị

Ôn bổ tỳ vị cố sáp.
Nếu bệnh

tái phát thêm: Thanh nhiệt táo thấp.
Слайд 36

Bài thuốc Bài 1: Chân nhân dưỡng tạng thang gia giảm.

Bài thuốc

Bài 1: Chân nhân dưỡng tạng thang gia giảm.
Bài

2: Kiện Tỳ Hòa Vị Thang gia giảm.
Bài 3: Khi lỵ tái phát có thể dùng bài: Ô mai hoàn gia giảm.
Слайд 37

Bài 1: Chân nhân dưỡng tạng thang gia giảm. Kha tử

Bài 1: Chân nhân dưỡng tạng thang gia giảm.

Kha tử

* 08g Bạch truật 16g
Anh túc xác 10g Mộc hương 08g Đậu khấu 08g Nhục quế 04g Đương qui 12g Cam thảo 05g Bạch thược 16g Thăng ma 12g
Nhân sâm 08g Trắc bá diệp 08g
Слайд 38

Bài 2: Kiện tỳ hòa Vị thang gia giảm. Nhân sâm

Bài 2: Kiện tỳ hòa Vị thang gia giảm.

Nhân sâm 10g Mộc hương 10g

Phục thần 16g -Sa nhân 10g Bạch truật 16g Khổ luyện tử 16g Cam thảo 10g Xuyên quy 12g Trần bì 10g Thăng ma 16g Bán hạ 12g Bách thảo sương 06g
Слайд 39

Bài 3: Ô mai hoàn gia giảm. Ô mai * 08g

Bài 3: Ô mai hoàn gia giảm.

Ô mai * 08g Đảng

sâm 16g Xuyên tiêu 06g Đương qui 12g Hoàng bá* 06g Quế chi 04g Hoàng liên* 06g Phụ tử chế 04g Khổ luyện tử 10g Can khương 06g
Tán bột uống ngày 20g
hoặc dùng thuốc thang.
Слайд 40

Châm cứu Cứu các huyệt: Quan nguyên, Khí hải, Túc tam lý, Thận du, Thái bạch…

Châm cứu

Cứu các huyệt:
Quan nguyên, Khí hải, Túc tam lý,


Thận du, Thái bạch…
Слайд 41

PHÒNG BỆNH Phòng đặc hiệu: Không có. Phòng không đặc hiệu:

PHÒNG BỆNH

Phòng đặc hiệu: Không có.
Phòng không đặc

hiệu: Vệ sinh ăn uống, tránh để lây nhiễm kén amíp vào thức ăn, nước uống.
Dùng rau quả tươi phải rửa sạch, phải khử trùng.
Xử lý phân, tuyệt đối không dùng phân tươi bón rau, quả
Điều trị những người mang kén amíp bằng Metronidazol.
Слайд 42

Củng cố hướng dẫn Cách ghi nhớ các vị thuốc. Thuốc

Củng cố hướng dẫn

Cách ghi nhớ các vị thuốc.
Thuốc

YHCT có 17 chương.
Tác dụng của thuốc trong chương.
Tác dụng của thuốc ngoài chương.
Слайд 43

Nguyên tắc trị bệnh . 10 Phong lµ do ho¶ bèc,

Nguyên tắc trị bệnh

. 10 Phong lµ do ho¶ bèc, Hµn

gèc bëi h­ ra.
BÖnh míi phÇn nhiÒu nhiÖt, §au l©u trë thµnh hµn.
11 Néi th­¬ng v× n¨m lÏ - cèt ph¶i ®iÒu ®×nh,
Ngo¹i c¶m v× lôc d©m, khÐo mµ ph¸t h·n.
12 Thøc ¨n tÝch ë d¹ dµy ruét: TÈy sæ sÏ khái,
§êm ®äng thuéc kinh l¹c: Tiªu bæ nªn dïng
Слайд 44

Câu hỏi Hãy phân tích câu: “ Trị phong tiên trị

Câu hỏi

Hãy phân tích câu:
“ Trị phong tiên trị huyết
Huyết

hành phong tất diệt ”
Слайд 45

Chuẩn bị bài mới Tại sao điều trị bệnh thủy đậu

Chuẩn bị bài mới
Tại sao điều trị bệnh thủy đậu phải

điều trị các mụn nước nhanh khô?
Слайд 46

Nguyên tắc cho cam thảo Khi nào cho cam thảo? 1.

Nguyên tắc cho cam thảo
Khi nào cho cam thảo?
1. Có

tác dụng bổ khí!
2. Có tác dụng trừ ho!
3. Có tác dụng chống nôn!
4. Có tác dụng giảm đau!
5. Có tác dụng giải độc!
6. Có tác dụng điều hòa các vị thuốc!
Слайд 47

Nguyên tắc cho sinh khương Khi nào cho sinh khương? 1.

Nguyên tắc cho sinh khương

Khi nào cho sinh khương?
1. Có

tác dụng phát tán phong hàn!
2. Tăng tác dụng trừ ho!
3. Tăng tác dụng chống nôn!
4. Có tác dụng giải độc!
5. Có tác dụng điều hòa các vị thuốc!